Định nghĩa giới từ chỉ nơi chốn. Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of Place) là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong câu. Các giới từ chỉ nơi chốn không
Bài tập trắc nghiệm giới từ chỉ nơi chốn được VnDoc biên soạn và tổng hợp nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ chỉ nơi chốn thông dụng như on, at, in,… cũng như cấu trúc các câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi.
2. Phân loại trạng từ chỉ nơi chốn. 2.1. Trạng từ chỉ vị trí: Here và There; 2.2. Trạng từ chỉ nơi chốn bất định; 2.3. Trạng từ chỉ phương hướng; 2.4. Trạng từ chỉ khoảng cách; 3. Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu. 3.3. Với Here và There; 4. Bài tập về
100 Bài tập giới từ At, In, On có đáp án (Chỉ nơi chốn) Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh vừa học. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh này giúp bạn ôn tập và
Bài tập giới từ có đáp án - Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh. Sau các bài tập giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ nơi chốn, VnDoc.com tiếp tục giới thiệu đến các bạn bài tập giới từ chỉ sự chuyển động (giới từ chỉ sự di chuyển). Chúng ta cùng chăm chỉ luyện tập
Học tiếng Anh. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.Cùng tìm hiểu và làm các bài tập bên dưới để hiểu hơn về cách sử dụng Trạng từ trong tiếng Anh.
mUML2Lw. Nếu trong bài trước chúng ta tìm hiểu về giới từ chỉ thời gian thì hôm nay IIE Việt Nam giúp bạn kiến thức giới từ chỉ nơi chốn. Có một số từ như in, on, at chúng ta cũng từng sử dụng trong việc diễn tả thời gian, vậy đối với nơi chốn, chúng có gì đặc biệt không? Hay ngoài in, on, at ra còn những giới từ nào khác? Mời các bạn xem bài viết bên đang xem Bài tập về giới từ chỉ vị tríKiến thức giới từ chỉ nơi nghĩa giới từ chỉ nơi chốnGiới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Chúng ta cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp với những ngữ cảnh khác dùng giới từ chỉ nơi chốnGiới từ INGiới từ chỉ nơi chốn IN có nghĩa là ở, trong, được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn. Cụ thể làQuốc gia, thành phố, vũ trụ in Viet Nam ở Việt Nam, in Ho Chi Minh City ở thành phố Hồ Chí Minh, in space trong vũ trụVăn phòng, tòa nhà in the office trong văn phòng, in the room trong căn phòngPhương hướng in the South ở miền Nam, in the West ở miền TâyGiới từ ONGiới từ chỉ nơi chốn ON để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt, đơn giản nghĩa nó là đường on Hai Ba Trung street trên đường Hai Bà TrưngChỉ vị trí on the right bên phải, on the top of trên đỉnhBề mặt phẳng on the road trên đường, on the table trên bànPhương tiện giao thông trừ car, taxi on the bus trên xe buýtGiới từ ATChúng ta sử dụng giới từ chỉ nơi chốn AT với nghĩa là ở, được dùng trong các trường hợp sauVừa số nhà vừa tên đường at 240 An Duong Vuong Street ở số 240 đường An Dương VươngNơi học tập, làm việc at work ở chỗ làm, at university ở trường đại họcChỉ vị trí at the centre of ở giữaĐịa điểm cụ thể, xác định at the bookstore ở tiệm sách, at the airport ở sân bayGiới từ IN FRONT OFGiới từ IN FRONT OF có nghĩa là phía trước, diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần dụ He is standing in front of the store. Anh ấy đang đứng trước cửa hàngGiới từ BEHINDTrái ngược với IN FRONT OF chúng ta có giới từ chỉ nơi chốn BEHIND với nghĩa đối nghịch là phía dụ There is a dog behind the sofa. Có 1 con chó đằng sau ghế sofaGiới từ NEXT TO/BESIDECả 2 giới từ chỉ nơi chốn NEXT TO/BESIDE đều diễn tả người hoặc sự vật, địa điểm sát cạnh dụ John’s house is next to the park. Nhà của John ở cạnh công viênVí dụ There is a Chinese restaurant beside my house. Có 1 cái nhà hàng Trung Hoa bên bạnh nhà tôiGiới từ NEAR/CLOSE TOGiới từ NEAR có nghĩa là gần đó. Bên cạnh NEAR thì còn có thể dùng CLOSE TO với cùng ý nghĩa dụ “Sometimes she is late” – “Oh, really? She lives near our company”“Thỉnh thoảng cô ấy đến trễ” – “Ồ, thật vậy sao? Cô ấy sống ở gần công ty chúng ta mà.”Ví dụ My new apartment is close to a river. Căn hộ mới của chúng tôi ở gần 1 con sôngGiới từ BETWEENGiới từ chỉ nơi chốn BETWEEN được dùng khi diễn tả vật ở giữa 2 vật còn dụ Look over there! Our car is between the container and the truck.Nhìn kìa! Xe hơi của chúng ta đang nằm giữa xe tải và xe chở hàngGiới từ ACROSSChúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn ACROSS để nói vật hoặc người ở bên dụ The flower shop is across the street. Tiệm hoa ở bên kia đườngGiới từ ACROSS FROM / OPPOSITEGiới từ chỉ nơi chốn ACROSS FROM và OPPOSITE đều có nghĩa là đối diện với. ACROSS FROM khác với ACROSS ở chỗ vị trí của địa điểm này được so sánh với vị trí của địa điểm dụ The supermarket is opposite/across from the post office. Siêu thị đối diện với bưu điệnGiới từ ABOVE/OVER2 giới từ ABOVE và OVER miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao dụ There is an air conditioner above our head. Có 1 cái máy lạnh trên đầu của chúng taLưu ý OVER thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố địnhVí dụ Temperature will not rise over 20 today. Nhiệt độ hôm nay sẽ không tăng trên 20 độGiới từ UNDER/BELOW2 giới từ UNDER và BELOW miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp dụ He is sitting under the tree. Anh ấy ngồi ở dưới cái câyLưu ý BELOW thường dùng khi nói về cái gì đó thấp hơn nhưng không chạm được vào hoặc khi so sánh với 1 tiêu chuẩn cố thêm Biến Đổi Gương Mặt Của Minh Hằng Qua 11 Năm, Mặt Mộc Nhợt Nhạt Của Minh Hằng, Thủy TiênVí dụ There are many crabs and shrimps below the the surface of water. Có rất nhiều cua và tôm dưới bề mặt nướcVí dụ Tonight, the temperature here will be below zero. Đêm nay, nhiệt độ ở đây sẽ giảm xuống dưới 0 độGiới từ INSIDE / OUTSIDEĐây là 2 giới từ chỉ nơi chốn có nghĩa trái ngược nhau. INSIDE là bên trong, OUTSIDE là bên dụ Let’s go outside to eat! Hãy đi ra ngoài ănVí dụ I opened the box and saw a cat inside. Tôi mở cái thùng ra và đã thấy con mèo ở bên trong đóGiới từ UP/DOWNGiới từ UP được dùng với nghĩa là lên trên, còn giới từ DOWN có nghĩa đối nghịch đó là dụ He is climbing up the mountain. Anh ấy đang leo lên ngọn núiVí dụ Their car is falling down the hill. Xe hơi của họ đang lao xuống ngọn đồiGiới từ AROUNDGiới từ chỉ nơi chốn AROUND có nghĩa là xung dụ The dog is running around our yard. Con chó đang chạy xung quanh cái sân của chúng taGiới từ AGAINSTKhi muốn diễn tả người hoặc vật tựa vào đâu, chúng ta dùng AGAINSTVí dụ Joly is against the lamp post. Joly đang tựa vào cột đènGiới từ AMONGKhác với BETWEEN, giới từ AMONG diễn tả vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa dụ Which is your favorite song among these songs? Đâu là bài hát bạn thích trong số những bài hát này?Giới từ FROMChúng ta sẽ dùng FROM khi giới thiệu nơi mình hoặc ai đó sinh ra, có thể hiểu với nghĩa là từ nơi nào đóVí dụ He is from Japan. Anh ấy đến từ Nhật BảnVí dụ Give me the dictionary from the shelf over there please. Vui lòng đưa cho tôi quyển từ điển từ cái kệ đằng kia✔️ Nội dung liên quan? Giới từ chỉ thời gian.? Giới từ chỉ sự di chuyển? Cách dùng In On At? Bảng giới tập giới từ chỉ nơi chốn1 I eat…….home with my familyA. at B. in C. on D. beside2 May comes…….. before B. after C. from D. against3 There is a clock………the wall in near B. across C. on D. at4 Wher is Susan? She is sitting……… on B. under C. between D. next to5 We’re studying………Sai Gon at D. from6 There are 40 students…….the inside B. in C. at D. over7 My pen is…….the books and the among B. down C. up D. between8 I saw a mouse……the among B. between C. in D. behind9 My house is……to the close B. near C. opposite D. across10 We come……Viet in B. above C. from D. belowĐáp án1 A 2 B 3 C 4 D 5 A6 B 7 D 8 D 9 A 10 CGiới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh rất đa dạng và dễ sử dụng sai nếu chúng ta không để ý. Sau bài học hôm nay, khi có người muốn hỏi bạn một địa điểm nào đó, có lẽ các bạn đã biết cách miêu tả vị trí rồi phải không? Giới từ chỉ nơi chốn không chỉ xuất hiện trong các bài thi mà rất hữu dụng trong giao tiếp thường ngày. Hãy ghi nhớ để dùng chính xác nhé!
Tiếp nối bài giới từ chỉ thời gian, Kienthuctienganh sẽ cùng các bạn khai phá hàng loạt giới từ chỉ nơi chốn trong bài viết này nhé. Hãy nhớ rằng, đối với phần giới từ này các bạn cần học thuộc lòng vì không có lí do nào để giải thích nguyên tắc cả. Chính vì thế, ngoài lý thuyết thì các bạn cần luyện bài tập thật nhiều để nhớ bài lâu hơn nhé!Giới từNơi chốnVí dụ1. In trong, ởa. Khoảng không gian lớn như vũ trụ, thành phố, thị trấn, quốc Khoảng không gian chứa nướcc. Các hàng, đường thẳngd. Khoảng không gian khép kín như phòng, tòa nhà, cái hộpe. In không có mạo từ chỉ một người đang ở nơi nào đóf. Phương hướng- in space trong vũ trụ- in Danang city trong thành phố Đà Nẵng- in Vietnam ở Việt Nam- in the ocean trong đại dương- in the lake trong hồ- in a row trong 1 hàng ngang- in a queue trong một hàng- in the room trong phòng- in the box trong thùng- in this office trong cơ quan in prison trong tù- in the South/ East/ West/ North phía Nam/ Đông/ Tây/ On trên, có bế mặt tiếp xúca. Vị trí trên bề mặtb. Trước tên đườngc. Phương tiện đi lại trừ car, taxid. Chỉ vị tríe. Cụm cố định- on the floor trên sàn- on the chair trên ghế- on the beach trên biển- on Le Loi Street trên đường Lê Lợi- on the train trên tàu- on the bus trên xe buýt- on the left/ right bên trái/ phải- on the top of trên đỉnh của- on phone nói chuyện trên điện on the average trung bình3. At ởa. Địa điểm cụ thểb. Chỉ số nhàc. Chỉ nơi làm việc, học tậpd. Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc- at the airport ở sân bay- at the shop ở shop- at 50 Tran Hung Dao Street ở số 50 đường Trần Hưng at work/ school/ college/ university ở chỗ làm/trường/cao đẳng/đại at the party tại buổi tiệc- at the concert tại buổi hòa nhạc4. In front of phía trước- I am standing in front of your house. Tôi đang đứng trước nhà bạn.5. Behind đằng sau- The cat is behind the table. Con mèo ở đằng sau cái bàn.6. Between ở giữa- The clock is between the picture and the calendar. Đồng hồ nằm giữa bức tranh và lịch.7. Next to/ beside bên cạnh- My house is next to Lan’s house. Nhà tôi bên cạnh nhà Lan.8. Near/ close to gần đó- I live near my school. Tôi sống gần trường.9. Across from/opposite đối diện với- The restaurant is opposite the park. Nhà hàng đối diện với công viên.10. Above/ over ở trên, cao hơn- There is a ceiling above my head. Có cái quạt trần trên đầu tôi.11. Under/ below ở dưới, thấp hơn- The dog is under the table. Con chó nằm dưới bàn.12. From từ nơi nào đó- I am from Danang. Tôi đến từ Đà Nẵng.13. Inside bên trong- Please put the trash into the bin. Làm ơn bỏ rác vào trong thùng.14. Outside bên ngoài- Don’t go outside. Đừng đi ra ngoài.15. Among ở giữa nhiều vật- Among these cars, I love the red one. Trong số những chiếc xe này, tôi thích cái màu đỏ.16. Against tựa vào- I am against the wall. Tôi đứng tựa vào tường.17. Across bên kia- The supermarket is across the street. Siêu thị ở bên kia đường.18. Around xung quanh- The child is running around the garden. Đứa bé đang chạy quanh vườn.19. down xuống- The stone is falling down. Tảng đá đang lăn xuống.20. up lên trên- I am going up the stairs. Tôi đang đi lên những bậc thang.Lưu ý Các bạn cần phân biệt các cặp giới từ sau để tránh nhầm lẫn1. Among - betweenAmong giữa nhiều người, nhiều vật 3 trở lênBetween giữa hai người, hai vậtVí dụ- Between cats and dogs, what do you like more? Giữa mèo và chó, bạn thích con gì hơn.- Among these countries, which is the largest? Giữa những quốc gia, cái nào lớn nhất.2. At – inAt một điểm dừng trong cuộc hành trình, một điểm thành phố, đô thị, miền, đất dụI will wait for you at the airport. Tôi sẽ đợi bạn ở sân bay.What will you do in Danang? Bạn sẽ làm gì ở Đà Nẵng?3. Beside - besidesBeside bên cạnhBesides ngoài ra, thêm vào đóVí dụYour mother is sitting beside me. Mẹ bạn đang ngồi cạnh tôi.Besides apples, I also like oranges. Ngoài táo ra tôi còn thích cam nữa.4. Above vs. belowAbove ở trên không tiếp xúc trực tiếp với ở dướiBelow ở dưới không tiếp xúc trực tiếp với ở trênVí dụThe clock is above the picture. Đồng hồ thì ở phía trên bức tranh.The clock is below the picture. Đồng hồ thì ở phía dưới bức tranh.5. Over vs. underOver ngay ở trên có tiếp xúc trực tiếp với ở dướiUnder ngay dưới có tiếp xúc trực tiếp với ở trênVí dụThe mouse is sitting over the fridge. Con chuột đang ngồi trên tủ lạnh.The mouse is hiding under the fridge. Con chuột đang núp dưới tủ lạnh.II. Bài tậpExercise 1 Choose the best answer1. I have photographs of my family _______ the wall of my on B. next to C. at D. in2. Mr. Smith's jacket is _______ the under B. in C. at D. from3. Where's John? He's over there. He's standing________ on B. under C. next to D. between4. It arrives_________ Chicago at ten o' at B. in C. near D. from5. The teacher stands ________the from B. at C. in front of D. by6. There is a map on the wall just ________ the teacher's from B. above C. before D. in front of7. February comes________ MarchA. behind B. after C. before D. during8. July comes ________ before B. after C. behind D. in9. "Tall" is the opposite ________"short".A. to B. of C. against D. with10. I always eat at B. in C. from Đáp ánExercise 1 Choose the best answer1. A. on2. B. in3. C. next to4. B. in5. C. in front of6. B. above7. C. before8. B. after9. B. of10. A. atHy vọng các bạn sẽ nắm vững cách dùng của các giới từ chỉ nơi chốn này một cách dễ dàng. Nếu có đóng góp nào, hãy gửi ý kiến ở phần bình luận bên dưới, đó chính là động lực để Kienthuctienganh không ngừng chia sẻ nhiều giá trị hơn vì một cộng đồng học Tiếng Anh ngày càng phát triển!
Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn trong tiếng Anh + Bài tập. Trong hầu hết các câu được sử dụng sẽ rất nhiều lần chúng ta có sử dụng kèm giới từ nhằm diễn đạt, giới thiệu cho vị trí, thời gian hoặc nơi chốn được đề cập với chủ thể của câu. Để hiểu rõ về giới từ, cụ thể là Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn trong tiếng Anh mời các bạn cùng đọc bài viết dưới đây và làm thêm 1 số bài tập ở cuối ngữ pháp, giới từ preposition là những từ chỉ thời gian, vị trí… chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ này có giới từ là in, và bạn không thể bỏ từ này đi được nếu muốn câu có nghĩa đúng. Các giới từ thường gặp 1 Giới từ chỉ thời gian – At vào lúc thường đi với giờ – I get up at – On vào thường đi với ngày – The book on the table – In vào thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ – On my birthday, on Saturday – Before trước – Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden – After sau – After David had gone home, we arrived – During trong khoảng đi với danh từ chỉ thời gian – I fell asleep during the film 2 Giới từ chỉ nơi chốn -AT Được sử dụng khi có – Một điểm at the beginning, at the end, at the top, at the bottom, … – Một điểm dừng chân tạm thời at the bus stop, hotel, airport, party, … -ON Được sử dụng khi có – Sự tiếp xúc bề mặt on the table, on the wall, on the page, on Earth, … – Phương tiện chở khách hàng chục người trở lên on bus, on plane, train, airport, …. -IN – Sử dụng giới từ in khi danh từ phía sau là không gian 3 chiều bao phủ danh từ phía trước VD in the room, in a box, in a wallet, in the garden, in the city, in the world, …. Thơ về giới từ chỉ thời gian bài thơ về giới từ chỉ thời gian nhằm giúp những bạn nhanh thuộc bài hơn, hãy cùng tham khảo nhé “ IN ” năm, “ IN ” tháng, “ IN ” mùa Sáng, chiều, và tối thì vừa ba “ IN ” Đổi giờ lấy “ AT ” làm tin Tính ngày, tính thứ phải rinh đến “ ON ” Chính trưa, đêm tối hỏi dồn Xin thưa “ AT ” đúng hoàn toàn cả hai Còn như ngày tháng thêm dài Thì “ ON ” đặt trước không sai chỗ nào Quy tắc hình tam giác trong giới từ Quy tắc hình tam giác được biết tới như là 1 quy tắc giúp ghi nhớ cách dùng giới từ in, on, at và cách sử dụng của chúng. Ba giới từ chỉ thời gian, vị trí “in”, “on”, “at” rất dễ gây nhầm lẫn. Quy tắc hình phễu được khá nhiều người sử dụng để giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng tượng cách sử dụng “in”,”on”, “at” như một tam giác ngược, hoặc chiếc phếu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ thể. Quy tắc hình tam giác trong giới từ In To nhất của phễu là giành cho giới từ in – chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất. Với thời gian, “in” dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như “century” thế kỷ cho đến “week” tuần. Ví dụ in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future. Ngoại lệ in + buổi in the morning, in the evening, in the afternoon Về địa điểm, “in” dùng cho những địa điểm lớn như country quốc gia, cho đến village, neighborhoods làng, vùng. Ví dụ In the United States, in Miami, in my neighborhood. “In” dùng thời gian từ chung nhất cho đến week tuần, địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn, làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening. On Phần giữa của phễu giành cho “on”, tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với “”in”. Về thời gian, “on” dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó. Ví dụ on my birthday, on Saturday, on the weekend United States, on June 8th. Ngoại lệ on my lunch break. Về địa điểm, “on” dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển… Ví dụ on Broadway Street, on the beach, on my street. At Phần chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ “at”. Về thời gian, “at” dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc. Ví dụ at 900 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment. Ngoại lệ at night. Về địa điểm, “at” dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể. Ví dụ at 345 broadway street, at the store, at my house. Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ “in”, “on”, “at” tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên. Bài tập về Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn Exercise 1 Chọn đáp án đúng nhất. next birthday will be _______ Monday. B. on C. at D. by 2. My family must leave ________ a few minutes. 3. We’re getting married ________ three month’s time. 4. He often eats bread _______ lunch. arrives_________ New York at ten o’clock. 6. Kim usually works _______ the weekend. 7. The train left _______ time. 8. Nam want to get home ______ time to see my parents. 9. Do you go to school _____ Sundays? 10. Phong’s not home ______ present. 11. Wind couldn’t decide where to go for his birthday. ______ the end, he decided to go to Korea. 12. His father was born _____ 1963. 13. will meet me at the restaurant _______ 8 o’clock. 14. Lin’s grandmother is _______ hospital. 15. Hoa works _____ PCC. Exercise 2 Điền các giới từ in, on, at vào các câu sau she be home _____ time for lunch? 2. The week will begin _____ Sunday. 3. They got to the station just _____ time to catch the train. 4. Thy left school ______ the end of 15. 5. This restaurant will close _____ midnight. Exercise 3 Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây 1. Lan wants to live and work on Japan. 2. Hung’s birthday is in 2nd of July. 3. We will arrive in Saigon on 9 4. This cat jumped in his face and scared me. 5. It is his birthday in the 22nd. ĐÁP ÁN Exercise 1 B on + ngày trong tuần 2. Chọn A in a few minutes trong một ít phút – cấu trúc cố định của in 3. Chọn D in + khoảng thời gian 4. Chọn A at + khoảng thời gian ngắn – at lunch 5. Chọn B in + địa điểm 6. Chọn B at the weekend 7. Chọn A on time đúng giờ 8. Chọn D in time kịp giờ 9. Chọn A on + ngày trong tuần 10. Chọn B at present – cấu trúc cố định 11. Chọn D in the end 12. Chọn C in + year 13. Chọn B at + thời gian cụ thể 14. Chọn D in + địa điểm 15. Chọn B at + địa điểm lớn PCC Officer of the Party Central Committee – văn phòng trung ương Đảng Exercise 2 in time – kịp giờ 2. on on + ngày trong tuần 3. in just in time – kịp giờ 4. at at the end of …- cấu trúc cố định 5. at at + khoảng thời gian Exercise 3 1. on – in in + địa điểm 2. in – on on + ngày trong năm 3. on – at at + thời gian cụ thể 4. in – at nhảy tới mặt chứ không phải nhảy trên mặt nên không dùng in 5. in – on on + thời gian trong năm.
Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án Bài tập trắc nghiệm giới từ chỉ nơi chốn được Bostonenglish biên soạn và tổng hợp nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ chỉ nơi chốn thông dụng như on, at, in,… cũng như cấu trúc các câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi. bài tập giới từ chỉ nơi chốn Định nghĩa giới từ chỉ nơi chốn Giới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong câu. Các giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Chúng ta cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp với những ngữ cảnh khác nhau. Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn Giới từ IN Giới từ chỉ nơi chốn IN có nghĩa là ở, trong, được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn. Cụ thể là Quốc gia, thành phố, vũ trụ in Viet Nam ở Việt Nam, in Ho Chi Minh City ở thành phố Hồ Chí Minh, in space trong vũ trụ Văn phòng, tòa nhà in the office trong văn phòng, in the room trong căn phòng Phương hướng in the South ở miền Nam, in the West ở miền Tây Bạn đang xem bài viết tại Giới từ ON Giới từ chỉ nơi chốn ON để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt, đơn giản nghĩa nó là trên. Tên đường on Hai Ba Trung street trên đường Hai Bà Trưng Chỉ vị trí on the right bên phải, on the top of trên đỉnh Bề mặt phẳng on the road trên đường, on the table trên bàn Phương tiện giao thông trừ car, taxi on the bus trên xe buýt Giới từ AT Chúng ta sử dụng giới từ chỉ nơi chốn AT với nghĩa là ở, được dùng trong các trường hợp sau Vừa số nhà vừa tên đường at 240 An Duong Vuong Street ở số 240 đường An Dương Vương Nơi học tập, làm việc at work ở chỗ làm, at university ở trường đại học Chỉ vị trí at the centre of ở giữa Địa điểm cụ thể, xác định at the bookstore ở tiệm sách, at the airport ở sân bay Giới từ IN FRONT OF Giới từ IN FRONT OF có nghĩa là phía trước, diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần đó. Ví dụ He is standing in front of the store. Anh ấy đang đứng trước cửa hàng Bạn đang xem bài viết tại Giới từ BEHIND Trái ngược với IN FRONT OF chúng ta có giới từ chỉ nơi chốn BEHIND với nghĩa đối nghịch là phía sau. Ví dụ There is a dog behind the sofa. Có 1 con chó đằng sau ghế sofa Giới từ NEXT TO/BESIDE Cả 2 giới từ chỉ nơi chốn NEXT TO/BESIDE đều diễn tả người hoặc sự vật, địa điểm sát cạnh nhau. Ví dụ John’s house is next to the park. Nhà của John ở cạnh công viên Ví dụ There is a Chinese restaurant beside my house. Có 1 cái nhà hàng Trung Hoa bên bạnh nhà tôi Giới từ NEAR/CLOSE TO Giới từ NEAR có nghĩa là gần đó. Bên cạnh NEAR thì còn có thể dùng CLOSE TO với cùng ý nghĩa này. Ví dụ “Sometimes she is late” – “Oh, really? She lives near our company” “Thỉnh thoảng cô ấy đến trễ” – “Ồ, thật vậy sao? Cô ấy sống ở gần công ty chúng ta mà.” Ví dụ My new apartment is close to a river. Căn hộ mới của chúng tôi ở gần 1 con sông Giới từ BETWEEN Giới từ chỉ nơi chốn BETWEEN được dùng khi diễn tả vật ở giữa 2 vật còn lại. Ví dụ Look over there! Our car is between the container and the truck. Nhìn kìa! Xe hơi của chúng ta đang nằm giữa xe tải và xe chở hàng Giới từ ACROSS Chúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn ACROSS để nói vật hoặc người ở bên kia. Ví dụ The flower shop is across the street. Tiệm hoa ở bên kia đường Giới từ ACROSS FROM / OPPOSITE Giới từ chỉ nơi chốn ACROSS FROM và OPPOSITE đều có nghĩa là đối diện với. ACROSS FROM khác với ACROSS ở chỗ vị trí của địa điểm này được so sánh với vị trí của địa điểm khác. Ví dụ The supermarket is opposite/across from the post office. Siêu thị đối diện với bưu điện giới từ chỉ nơi chốn Giới từ ABOVE/OVER 2 giới từ ABOVE và OVER miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao hơn. Ví dụ There is an air conditioner above our head. Có 1 cái máy lạnh trên đầu của chúng ta Lưu ý OVER thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định Ví dụ Temperature will not rise over 20 today. Nhiệt độ hôm nay sẽ không tăng trên 20 độ Bạn đang xem bài viết tại Giới từ UNDER/BELOW 2 giới từ UNDER và BELOW miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp hơn. Ví dụ He is sitting under the tree. Anh ấy ngồi ở dưới cái cây Lưu ý BELOW thường dùng khi nói về cái gì đó thấp hơn nhưng không chạm được vào hoặc khi so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định. Ví dụ There are many crabs and shrimps below the the surface of water. Có rất nhiều cua và tôm dưới bề mặt nước Ví dụ Tonight, the temperature here will be below zero. Đêm nay, nhiệt độ ở đây sẽ giảm xuống dưới 0 độ Giới từ INSIDE / OUTSIDE Đây là 2 giới từ chỉ nơi chốn có nghĩa trái ngược nhau. INSIDE là bên trong, OUTSIDE là bên ngoài. Ví dụ Let’s go outside to eat! Hãy đi ra ngoài ăn Ví dụ I opened the box and saw a cat inside. Tôi mở cái thùng ra và đã thấy con mèo ở bên trong đó Giới từ UP/DOWN Giới từ UP được dùng với nghĩa là lên trên, còn giới từ DOWN có nghĩa đối nghịch đó là xuống. Ví dụ He is climbing up the mountain. Anh ấy đang leo lên ngọn núi Ví dụ Their car is falling down the hill. Xe hơi của họ đang lao xuống ngọn đồi Giới từ AROUND Giới từ chỉ nơi chốn AROUND có nghĩa là xung quanh. Ví dụ The dog is running around our yard. Con chó đang chạy xung quanh cái sân của chúng ta Giới từ AGAINST Khi muốn diễn tả người hoặc vật tựa vào đâu, chúng ta dùng AGAINST Ví dụ Joly is against the lamp post. Joly đang tựa vào cột đèn Giới từ AMONG Khác với BETWEEN, giới từ AMONG diễn tả vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa chọn. Ví dụ Which is your favorite song among these songs? Đâu là bài hát bạn thích trong số những bài hát này? Giới từ FROM Chúng ta sẽ dùng FROM khi giới thiệu nơi mình hoặc ai đó sinh ra, có thể hiểu với nghĩa là từ nơi nào đó Ví dụ He is from Japan. Anh ấy đến từ Nhật Bản Ví dụ Give me the dictionary from the shelf over there please. Vui lòng đưa cho tôi quyển từ điển từ cái kệ đằng kia giới từ chỉ nơi chốn thường gặp ✔️ Nội dung liên quan ? Giới từ chỉ thời gian. ? Giới từ chỉ sự di chuyển ? Cách dùng In On At ? Bảng giới từ. Bạn đang xem bài viết tại Bài tập giới từ chỉ nơi chốn 1 I eat…….home with my family A. at B. in C. on D. beside 2 May comes……..April. A. before B. after C. from D. against 3 There is a clock………the wall in class. A. near B. across C. on D. at 4 Wher is Susan? She is sitting………Jim. A. on B. under C. between D. next to 5 We’re studying………Sai Gon University. A. at D. from 6 There are 40 students…….the class. A. inside B. in C. at D. over 7 My pen is…….the books and the computer. A. among B. down C. up D. between 8 I saw a mouse……the chair. A. among B. between C. in D. behind 9 My house is……to the hospital. A. close B. near C. opposite D. across 10 We come……Viet Nam. A. in B. above C. from D. below Đáp án 1 A 2 B 3 C 4 D 5 A 6 B 7 D 8 D 9 A 10 C Bài tập giới từ chỉ nơi chốn Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh số 1 có đáp án do VnDoc biên soạn, hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ trong chương trình học môn tiếng Anh đạt hiệu quả. Bài tập trắc nghiệm giới từ chỉ nơi chốn được VnDoc biên soạn và tổng hợp nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ chỉ nơi chốn thông dụng như on, at, in,… cũng như cấu trúc các câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi. There are 10 questions and each question has only one true answer. 1. There are two students ________ the class. 2. The oranges are not in the basket. They are _______ the table. 3. My pencil is __________ the books and the notebooks. 4. The red car is ________ of the house. 5. There isn’t anything __________ my pocket. 6. Some student are waiting in _______ the classroom. 7. Our house is ________ to the supermarket. 8. Oh my God! I saw a mouse __________ the sofa. 9. There is a big supermarket _______ the park. 10. The children are playing _______ the garden. Choose the correct preposition. 1. The picture is ____ the wall. 2. The desks are ____ the blackboard in the classroom. 3. The cat always sleeps ____ my bed. Bạn đang xem bài viết tại 4. The lamp is ____ the table. 5. The cat is ____ the boy and the girl. 6. There is a bench ____ my house. 7. There are apple trees ____ the house. 8. The bookshop is ____ the bank. Complete the exercise according to the picture. 1. ___________ the picture, I can see a woman. 2. The woman is sitting ____________ a table. 3. She is sitting ____________ a chair. 4. There is another chair _____________ the woman. 5. Her feet are ___________ the table 6. The woman is holding a cup _____________ her hands. 7. ___________ the table are a laptop, a paper, a calculator, an appointment calendar, two pens and a muffin. 8. The woman is looking _______________ her laptop. 9. The woman’s bag is ____________ the table. Choose the best answer. 1. I have photographs of my family _______ the wall of my office. 2. Mr. Smith’s jacket is _______ the closet. 3. Where’s John? He’s over there. He’s standing________ Ellen. 4. It arrives_________ Chicago at ten o’clock. 5. The teacher stands ________the class. 6. There is a map on the wall just ________ the teacher’s desk. 7. February comes________ March 8. July comes ________ June. 9. “Tall” is the opposite ________”short” 10. I always eat ______home. Đáp án đúng của hệ thống Trả lời đúng của bạn Trả lời sai của bạn Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn – Bài tập chọn đáp án đúng Bài tập luyện tập giới từ chỉ nơi chốn Đề 1 1. The wine is ______ the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s ______ the bookshelf. 3. Jennifer is ______ work. 4. Berlin is ______ Germany. 5. You have something ______ your face. 6. Turn left ______ the traffic lights. 7. She was listening to classical music ______ the radio. 8. He has a house ______ the river. 9. The answer is ______ the bottom of the page. 10. Julie will be ______ the plane now. 11. There are a lot of magnets ______ the fridge. 12. She lives ______ London. 13. John is ______ a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you ______ the airport. 15. She stood ______ the window and looked out. 16. The cat is ______ the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already ______ bed. 18. I waited for Lucy ______ the station. 19. There was a picture of flowers ______ her T-shirt. 20. She has a house ______ Japan. Answers 1. The wine is in the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s on the bookshelf. 3. Jennifer is at work. 4. Berlin is in Germany. 5. You have something on your face. 6. Turn left at the traffic lights. 7. She was listening to classical music on the radio. 8. He has a house on the river. 9. The answer is at the bottom of the page. 10. Julie will be on the plane now. 11. There are a lot of magnets on the fridge. 12. She lives in London. 13. John is in a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you at the airport. 15. She stood at the window and looked out. 16. The cat is in the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already in bed. 18. I waited for Lucy at the station. 19. There was a picture of flowers on her T-shirt. 20. She has a house in Japan
Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng, giúp người nói diễn tả vị trí, địa điểm của sự vật và sự việc. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn còn chưa hiểu rõ cách sử dụng của từng các loại giới từ chỉ nơi chốn. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn. Hãy cùng xem nhé! Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place I. Giới từ chỉ nơi chốn là gì? Giới từ chỉ nơi chốn preposition of place là những giới từ mang chức năng cung cấp thông tin về vị trí của sự vật hoặc sự việc. Các giới từ chỉ nơi chốn phải kết hợp trực tiếp cùng với một danh từ chỉ nơi chốn. Ví dụ That school is in Ho Chi Minh City. Ngôi trường đó ở Thành phố Hồ Chí Minh. Jenny’s house is next to my house. Nhà của Jenny ở cạnh nhà tôi. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place Các giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh Giới từ chỉ nơi chốn Ý nghĩa Ví dụ At ở, tại Jenny is standing at the bus stop. Jenny đang đứng ở trạm xe buýt. In ở trong, trong Martin lives in a small village. Martin sống trong một ngôi làng nhỏ. On trên, ở trên Peter sat on the chair. Peter ngồi trên ghế. Above cao hơn, trên We are flying above the clouds. Chúng ta đang bay trên những đám mây. Below thấp hơn, dưới The lake is 1000 feet below sea level. Cái hồ này thấp hơn mực nước biển 1000 feet. Over ngay trên nhưng không tiếp xúc Hanna lives in an apartment over the store. Hanna giống trong căn hộ ngay trên cửa hàng. Under dưới, ngay dưới My cat is sleeping under the table. Con mèo của tôi đang ngủ dưới gầm bàn. Near gần khoảng cách gần Do not sit near the door. Đừng ngồi gần cửa ra vào. By, Beside, Next to bên cạnh Jenny sits by/beside/next to me. Jenny ngồi cạnh tôi. Inside bên trong We go inside the house. Chúng tôi đi vào trong nhà. Outside bên ngoài Jenny is sitting at a table outside the café. Jenny đang ngồi bàn ở ngoài quán giải khát. Among ở giữa một đám đông hoặc một nhóm người hoặc vật Peter is sitting among a crowd of children. Peter đang ngồi giữa đám trẻ. Between ở giữa hai người/vật/nơi chốn… Who is the boy standing between Hanna and John? Cậu bé đứng giữa Hanna và John là ai vậy? Against tựa vào John puts the ladder against the wall. John đặt cái thang tựa vào tường. In front of phía trước There is a lake in front of my house. Có một cái hồ trước nhà tôi. Behind phía sau The car behind us is flashing its lights. Ô tô phía sau chúng tôi đang nháy đèn. Opposite đối diện The restaurant is opposite the supermarket. Nhà hàng đối diện siêu thị. Across bên kia Anna’s house is across the stress. Nhà Anna ở bên kia đường. II. Cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn 1. Giới từ chỉ nơi chốn “in” Giới từ chỉ nơi chốn “in” mang nghĩa là “ở, ở bên trong”. Được sử dụng với ý nghĩa rằng sự vật hay sự việc nào đó đang ở trong một không gian rộng lớn hơn và được bao quanh bởi không gian đó. Giới từ chỉ nơi chốn “in” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “in” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “in” diễn tả vị trí ở trong một khoảng không gian khép kín như bên trong một vật, một căn phòng, hoặc một tòa nhà. Martin is in the kitchen. Martin đang ở trong bếp. There are 18 apples in the box. Có 18 quả táo trong cái hộp Giới từ chỉ nơi chốn “in” diễn tả vị trí ở trong không gian mở rộng lớn. Sara lives in London. Sara sống tại Luân Đôn. There are several planets in the universe. Có nhiều hành tinh trong vũ trụ. Giới từ chỉ nơi chốn “in” dùng để chỉ phương hướng hoặc dùng trong các cụm từ chỉ nơi chốn in the south/ north/ east/ west; in the front/ back/ middle… Anna’s house is in the north of the town. Nhà hàng của Anna nằm ở vùng phía bắc của thị trấn. Martin is sitting in the back of the class. Martin đang ngồi ở cuối lớp. Giới từ chỉ nơi chốn “in” chỉ vị trí của sự vật hoặc sự việc ở trong một vật trừu tượng khác, bao gồm in a line, in a queue, in a row trong một hàng, một đường. The fans had to stay in a queue for hours to buy tickets for the concert. Người hâm mộ đã phải xếp hàng hàng giờ để mua vé xem buổi hòa nhạc. 2. Giới từ chỉ nơi chốn “on” Giới từ chỉ nơi chốn “on” mang nghĩa là “trên, ở trên” được sử dụng trong một số trường hợp sau đây Giới từ chỉ nơi chốn “on” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “on” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “on” chỉ vị trí ở trên một bề mặt vật lý như on the table, on the wall, on the floor… There are 5 bananas on the table. Có 5 quả chuối ở trên bàn. Giới từ chỉ nơi chốn “on” được dùng để diễn tả vị trí nằm trên một con đường. The Bank is on Yellow Street. Ngân hàng nằm trên đường Yellow. Giới từ chỉ nơi chốn “on” diễn tả vị trí tại một tầng của tòa nhà. Anna’s apartment is on the fifth floor. Căn hộ của Anna ở trên tầng năm. Giới từ chỉ nơi chốn “on” còn được dùng với các phương tiện giao thông ngoại trừ car. Hanna usually tries to read when she is on the bus. Hanna thường cố gắng đọc sách khi cô ấy ở trên xe buýt. Giới từ chỉ nơi chốn “on” còn được dùng với các từ chỉ vị trí. The bakery is on the left hand side of the road. Hiệu bánh nằm ở phía bên trái của con đường. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place 3. Giới từ chỉ nơi chốn “at” Giới từ chỉ nơi chốn “at” mang nghĩa là “ở, tại” được dùng trong các trường hợp cụ thể như sau Giới từ chỉ nơi chốn “at” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “at” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “at” sử dụng khi người nói muốn xem vị trí như là một điểm, thay vì là một khu vực rộng lớn bao trùm lấy sự vật hoặc sự việc. I am at the hospital to visit Hanna. Tôi đang có mặt tại bệnh viện để thăm Hanna. ➡ Không dùng “I am in hospital” vì “in hospital” mang nghĩa “nằm viện”. Giới từ chỉ nơi chốn “at” được dùng để diễn tả địa chỉ cụ thể của một sự vật hoặc sự việc. My company is at 62 Hai Ba Trung street. Công ty của tôi nằm ở địa chỉ số 62 đường Hai Bà Trưng. Giới từ chỉ nơi chốn “at” được dùng để diễn tả vị trí diễn ra của một hoạt động hoặc một sự kiện. Sara will have fun at the party tonight. Sara sẽ có nhiều niềm vui tại buổi tiệc tối nay. Giới từ chỉ nơi chốn “at” chỉ nơi công tác học tập hoặc làm việc của đối tượng được nhắc đến trong câu. Jenny is at school, and her dad is at the office now. Jenny đang ở trường, còn bố cô ấy thì đang ở văn phòng ngay bây giờ. Tham khảo thêm bài viết IN, ON, AT là gì? Phân biệt IN, ON, AT dễ dàng qua bài thơ 4. Một số giới từ chỉ nơi chốn khác Bên cạnh ba giới từ chỉ nơi chốn “on, in, at” thì còn một số giới từ chỉ nơi chốn khác mà người đọc có thể bắt gặp nhiều sau đây Giới từ chỉ nơi chốn Trường hợp sử dụng Ví dụ Above Ở trên Diễn tả vị trí ở bên trên một mốc cụ thể, nhưng không nhất thiết tiếp xúc với bề mặt như giới từ chỉ nơi chốn “on”. Diễn tả vị trí ở bên trên ở trong một danh sách, một cuộc thi. There’s a glass above the stove. Có một cái cốc ở trên bếp. Hanna came second because there was a competitor above her. Hanna về thứ hai vì có một đối thủ trên cô ấy. Among Ở giữa những/ Trong số Giới từ chỉ nơi chốn Among diễn tả vị trí giữa ba hoặc nhiều hơn ba vật. Jenny is the smartest student among us. Jenny là học sinh thông minh nhất trong số chúng tôi. Against Tựa vào Giới từ chỉ nơi chốn Against diễn tả vị trí một vật được đặt tựa vào một bề mặt khác. To use this ladder, Sara has to put it against the wall. Để dùng cái thang này, Sara phải đặt nó tựa vào tường. Across Phía bên kia Giới từ chỉ nơi chốn Across diễn tả vị trí nằm ở bên còn lại so với vật mốc. There are three bookstores just across the street. Có ba hiệu sách nằm ngay bên kia đường. Under, Underneath, Beneath, Below Phía dưới Diễn tả vị trí ở bên dưới so với một vật. Cụ thể Under nhấn mạnh vật ở vị trí dưới có tiếp xúc với vật ở trên. Below diễn tả vị trí dưới nhưng không nhất thiết phải tiếp xúc. Beneath mang tính chất của cả Under và Below nhưng dùng trong văn bản trang trọng. Underneath nhấn mạnh ý nghĩa vật ở dưới bị vật ở trên bao phủ. The pen is under the book. Quyển bút nằm dưới cây sách. The bag sinks below the water surface. Chiếc cặp chìm xuống dưới bề mặt nước. The sun is beneath the horizon at the moment. Mặt trời giờ đã ở phía dưới đường chân trời ngay lúc này. Hanna puts her unused things underneath the bed. Hanna thường đặt những thứ không sử dụng bên dưới giường. By, beside, next to Kế bên Diễn tả vị trí ngay bên cạnh một vật mốc. The restaurant is next to/by/beside Hanna’s house. Nhà hàng thì nằm kế bên nhà của Hanna. Between Ở giữa Giới từ chỉ nơi chốn Between diễn tả vị trí nằm giữa hai vật. The library is between the art room and the music room. Thư viện nằm giữa phòng vẽ và phòng nhạc. Behind Ở đằng sau Giới từ chỉ nơi chốn Behind diễn tả vị trí ở phía sau, bị che khuất bởi một vật mốc. Jenny is hiding behind the tree. Jenny đang trốn phía sau cái cây. Inside Ở bên trong Giới từ chỉ nơi chốn Inside diễn tả vị trí ở bên trong, nhưng nhấn mạnh yếu tố là không gian kín. Peter must play inside the house. Peter phải chơi trong nhà thôi. Outside Ở bên ngoài Giới từ chỉ nơi chốn Outside diễn tả vị trí ở bên ngoài phạm vi của một vật. At break time, Jenny can play outside the classroom. Vào giờ nghỉ, Jenny có thể chơi đùa bên ngoài lớp học. In front of Ở phía trước Diễn tả vị trí ở phía trước, che khuất một vật mốc. Juna is standing in front of the desk. Juna đang đứng trước cái bàn. Near Ở gần Giới từ chỉ nơi chốn Near diễn tả vị trí ở gần bên nhưng không nhất thiết sát bên như “next to”. The restaurant is near the bus stop. Nhà hàng nằm gần trạm xe buýt. Bạn có thể ghi nhớ cách dùng của các giới từ chỉ nơi chốn dễ dàng hơn thông qua các hình ảnh minh họa như sau Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place III. Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn Ngoài các cách dùng thông thường, trong tiếng Anh còn có trường hợp đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn. Khi đó, ta phải đảo ngữ cả động từ/ cụm động từ lên trước chủ ngữ. Không mượn trợ động từ ở trong trường hợp này. Adverb of place + V + S + O… Ví dụ Under the tree was sitting a girl. Dưới gốc cây có một cô bé đang ngồi. On the bed lay an adorable girl. Trên giường có một cô bé đáng yêu. Chú ý Nếu chủ từ là đại từ nhân xưng thì sẽ không sử dụng đảo ngữ. IV. Bài tập giới từ chỉ nơi chốn Sau khi đã học lý thuyết của các giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh, chúng mình hãy cùng bắt tay vào thực hành một số bài tập dưới đây để nhớ kiến thức hiệu quả nhé Bài 1 Điền giới từ còn trống vào các câu sau Did Hanna learn something ______ school? Sara puts all your eggs________ one basket. Martin is studying______a university in Seoul. Jenny lives________ 35 William Street. Is Hanna still ______ bed? Martin has been stuck ______ traffic jam for hours. Daisy sleeps like a baby ______ the bench. The answer key is_______ page 128. Harry will be waiting for you_________ the hotel. Sara had dinner__________ a Korean restaurant. Bài 2. Khoanh giới từ đúng trong các câu sau There are 1200 students next/in/on/front the school. The grapes are in/between/next/on the table. Jenny’s pen is between/in/on/next the books and the ruler. Harry’s car is behind/in front/next to/under his house. There is a clock from/above/before/at the teacher’s desk. May comes after/before/in/at April. Đáp án Bài 1 at in at on in in on on in front of at Bài 2 in on between in above after Bài viết trên đây, PREP đã tổng hợp cho bạn đầy đủ kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn, đồng thời kèm theo bài tập và ví dụ minh họa. Mong rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hiệu quả cho các bạn luyện thi thật tốt nhé! Chúc các bạn thành công! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục
Ngày đăng 25/05/2015, 1608 GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN, NƠI CHỐN 1/ AT Thời gian - at 4 o’clock, at at giờ,- at night,- at Christmas, at Easter, at once ngay lập tức - at last cuối cùng,- at the moment bây giờ,- at present bây giờ, ở hiện tại, - at weekends vào những ngày cuối tuần Nơi chốn - at home,- at the theatre,- at the seaside, at the grocer's, at the hairdresser's, at the doctor's,- at school - at the corner of the street,- at the top, at the bottom, at the foot of the page, at the beginning, at the end of the lesson, ,,- at the shop,- To arrive at the airport, railway station, 2/ IN Thời gian _Năm Ex in 1980, in 1870, in 2000. _Tháng Ex in June, in May, in August. _ Mùa Ex in spring, in Summer, in winter, in Autumn. _ Buổi ngoại trừ AT NIGHT Ex in the morning, in the afternoon, in the evening. _ IN TIME đúng giờ. Ex He came to the party in time. Nơi chốn _ IN ở trong Ex + in the dining-room,+ in the box _IN được dùng trước các thành phố, đất nước, miền, phương hướng, Ex + in London, in Paris, in Hanoi,+ in Vietnam, in England, in French, + in the east, in the north _ IN THE STREET trên đường _ IN MY OPINION theo ý tôi _ IN GOOD WEATHER trong thời tiết tốt _ IN THE NEWSPAPER trong báo _ IN THE a MIDDLE OF the room ở giữa phòng _ IN ENGLISH, GERMAN, bằng tiếng Anh, Đức, 3/ ON Thời gian - dùng trước thứ, ngày tháng on April 21, on Friday, on Christmas Day - dùng trong những cụm từ on Sunday morning, on Saturday afternoon, on Friday night, on weekdays, on weekends - on time đúng giờ, chính xác Ex The film was shown on time. Nơi chốn ON ở trên - on horseback trên lưng ngựa - on TV trên truyền hình - on radio trên radio - on the beach trên bãi biển - on the left / on the right phía tay trái / tay phải - on the ground floor / on the first floor / on the second floor - on a farm trên nơng trại Prepositions Following Adjectives •Giới từ theo sau các tính từ 1/ OF ashamed of xấu hổ về afraid of sợ, e ngại aware of nhận thức capable of có khả năng fond of thích full of đầy 2/ TO acceptable to có thể chấp nhận accustomed to quen với familiar to sb quen thuộc đối với ai clear to rõ ràng contrary to trái với, đối lập equal to tương đương với, bằng 3/ FOR available for sth có sẵn cái gì available to sb sẵn cho ai difficult for khó late for trễ dangerous for nguy hiểm famous for nổi tiếng independent of độc lập proud of tự hào jealous of ghen tỵ với guilty of phạm tội về, có tội sick of chán nản về grateful to sb biết ơn ai harmful to sb for sth có hại cho ai cho cái gì important to quan trọng likely to có thể lucky to may mắn next to kế bên open to mở pleasant to hài lòng rude to thô lỗ, cộc cằn similar to giống, tượng tự useful to sb có ích cho ai greedy for tham lam necessary for cần thiết perfect for hoàn hảo suitable for thích hợp sorry for xin lỗi qualified for có phẩm chất helpful/ useful for có lợi, có ích good for tốt cho grateful for sth. biết ơn về việc convenient for thuận lợi cho ready for sth sẵn sàng cho việc gì responsible for sth chòu trách nhiệm về việc gì. responsible to sb có trách nhiệm với ai 4/ AT good at giỏi về bad at dở về clever at khéo léo skillful at khéo léo, có kỹ năng về quick at nhanh amazed at ngạc nhiên amused at vui về excellent at xuất sắc về present at hiện diện surprised at ngạc nhiên angry at sth. giận về điều gì clumsy at vụng về annoy at sth khó chòu về điều gì 7/ ON keen on hăng hái về 5/ WITH crowded with đông đúc angry with giận dữ friendly with thân mật bored with chán fed up with chán busy with bận familiar with quen thuộc furious with phẫn nộ pleased with hài lòng popular with phổ biến satisfied with thoả mãn với contrasted with tưởng phản với 8/ IN interested in thích, quan tâm về rich in giàu về successful in thành công về confident in sb tin cậy vào ai 6/ ABOUT confused about bối rối về excited about hào hứng happy about hạnh phúc, vui sad about buồn serious about nghiêm túc upset about thất vọng worried about lo lắng anxious about lo lắng disappointed about sth lo lắng về việc gì 9/ FROM isolated from bò cô lập absent from vắng mặt khỏi different from khác far from xa safe from an toàn divorced from ly dò, làm xa rời Lưu ý Sau giới từ ta thường dùng V-ing hoặc Noun 10/ Một số trường hợp cần lưu ý - be tired of chán. Ex I'm tired of doing the same work everyday. Be tired from mệt vì. I'm tired from walking for a long time. - Be grateful to sb for sth. biết ơn ai về vấn đề gì. Ex I'm grateful to you for your help. Be responsible to sb for sth. chòu trách nhiệm với ai về việc gì. Ex You have to be responsible to me for your actions. - Good/ bad for tốt/ xấu cho ; good/ bad at giỏi/ dở về Ex Milk is good for health./ He is good at English. - Be kind/ nice to tốt với ai - It's kind/ nice of sb. thật tốt. Ex Mary is kind to me./ It's very kind of you to help me. III Prepositions following verbs/ Two-word verbs. Sau đây là một số giới từ theo sau các động từ thường gặp. EXERCISES I Fill in the missing prepositions 1. I shall meet you _____ the corner _____ the street. 2. I always come _____ school _____ foot. 3. It never snows here _____ Christmas. 4. The country looks beautiful _____ spring. 5. I can see you _____ Monday. 6. I live _____ the country, but she lives _____ the seaside. 7. Have you any money _____ you? 8. He always come _____ bus. 9. I don't like getting up _____ the morning. 10. He had learned the whole poem _____ heart. 11. This book is _____ Dickens. 12. Is Miss Smith _____ home? 13. I have breakfast _____ 730 every morning. 14. Can you translate that _____ German? 15. My birthday is _____ May 5th. 16. My birthday is _____ the 5th. 17. They come _____ the room. 18. I like swimming _____ Summer. 19. We get a lot of rain _____ November. 20. He never comes _____ time for the class. 21. I'm very busy _____ present. 22. I have no time _____ the moment. 23. He was standing _____ the middle of the room. 24. Please write your name _____ the top of the page. 25. There is vocabulary _____ the end of the book. 26. I shall see her _____ the beginning of the week. 27. What would that be _____ German? 28. _____ my opinion, it is a very good book. 29. She is _____ the garden. 30. We are going _____ the theatre this evening. 31. The train arrives _____ Victoria station _____ 4 30. 32. Please tell me _____ once. 33. I waited for half an hour, and _____ last the came. Apologize sb for sth. xin lỗi ai vè một việc Admire sb. of sth. khâm phục ai về một việc Belong to sb. thuộc về ai Accuse sb. of sth tố cáo ai về một việc Blame sb. for sth. đỗ lỗi cho ai về một việc gì đó. Congratulate sb. on sth chúc mừng ai về một việc. Thank sb for sth cảm ơn ai về việc gì Differ from khác với Introduce to sb giới thiệu với ai Give up từ bỏ Look at nhìn vào Join in tham gia vào Believe in tin vào Escape from thoát khỏi Look after chăm sóc, trông nom Look for tìm kiếm Look up tra từ trong tự điển Look forward to mong đợi Put on mang vào, mặc vào Put off hoãn lại Take off cất cánh, tháo ra Stand for tượng trưng Call off huỷ bỏ, hoãn bỏ Object to sb/V-ing phản đối ai/ việc gì Infer from suy ra từ Insist on khăng khăng Go on tiếp tục Change into / turn into hoá ra Translate into dịch sang Arrive at station, bus stop, airport > nơi nhỏ Arrive in London, Paris, England > thành phố đất nước Approve of sth. To sb đồng ý về việc gì với ai Participate in tham gia Succeed in thành công về Prevent sb from ngăn ai Provide with cung cấp Supply with cung cấp Agree with đồng ý với Beg for sth van nài cho, xin Ask for xin Borrow sth. From sb mượn cái gì của ai. Depend on/ rely on dựa vào, phụ thuộc vào Die of a disease chết vì một căn bệnh Wait for sb chờ ai 34. The book is _____ the table. 35. He is sitting _____ an armchair. 36. The picture is _____ the wall. 37. I put my hands _____ my pockets. 38. She is drinking _____ a cup. 39. She took ten shillings _____ her bag. 40. For the last few days I haven't been able to sleep _____ night. 41. She always agree _____ everything he says. 42. Are you acquainted _____ the lady? 43. You will soon get accustomed _____ English cooking. 44. She is very angry _____ me. 45. I apologize _____ keeping you waiting. 46. The dog begged _____ a piece of cake. 47. Does this belong _____ you? 48. She is always borrow money _____ me. 49. My cat is very fond _____ fish. 50. I'm very grateful _____ her _____ her help. 51. The room was full _____ people. 52. I'm quiet different _____ her. 53. She insists _____ coming. 54. He is quiet incapable _____ such a thing. 55. I should like to be independent _____ everyone. 56. May I introduce you _____ Miss Brown? 57. I'm afraid _____ this dog. 58. Are you interested _____ literature? 59. She is very jealous _____ her sister. 60. Won't you joint _____ the game? 61. Clean air provides us _____ a health supply of oxygen. 62. I'm very sorry _____ what I have dne. 63. His son succeeded _____ the throne. 64. My hat is quite similar _____ yours. 65. I'm tired _____ waiting for her. 66. I'm so worried _____ my sister who is ill. 67. It is very bad _____ you to eat so quickly. 68. I'm not good _____ tennis. 69. My birthday is _____ the first _____ the month. 70. This will come in very useful _____ her . 71. Out _____ sight, out _____ mind. 72. The sun rises _____ the east, and sets _____ the west. 73. Were your friends successful _____ getting a loan from the bank. 74. I'm sure the explanation in the book will be quite clear _____ you. 75. Miss White was upset _____ the news of her father's death. 76. I'm not familiar _____ his name. 77. We were very grateful _____ our friends _____ all of their assistance. 78. Don't you think you should try to be friendly _____ your classmates? 79. Mr Green is responsible _____ hiring employees. 80. That type of music is quite popular _____ teenage boys and girls. 81. My daily expenses are just about equal _____ my income. 82. Fred is capable _____ doing better work than he is doing at present. 83. We were very doubtful _____ his ability. 84. Ken was proud _____ his good marks on English. 85. My plan is similar _____ yours, but it is different _____ Ken's. 86. Piere said he had become quite fond _____ American hamburgers. 87. We are still hopeful _____ hearing from our friends before Saturday. 88. That fashion magazine is full _____ advertising for women's clothes. 89. This gloves aren't very suitable _____ that kind of work. 90. They were happy _____ the results of the election. 91. It was certainly kind _____ you to help me. 92. Mrs. Brown is often worried _____ money. 93. Her parents are very pleased _____ her French. 94. I'm not interested _____ politics. 95. She was sad because he was rude _____ her. 96. She was angry _____ Tom. 97. Traveling by air is preferable _____ traveling by train. 98. Thank you. You are kind _____ me. 99. Everybody was surprised _____ the news. 100. I was delighted _____ the present you gave me. KEY 1. at - of 2. to – on 3. at 4. in 5. on 6. in – at 7. with 8. by 9. in 10. by 11. by 12. at 13. at 14. into 15. on 16. on 17. in / into 18. in 19. in 20. in / on 21. at 22. at 23. in 24. at 25. at 26. at 27. in 28. In 29. in 30. to 31. at – at 32. at 33. at 34. at 35. in 36. on 37. into / in 38. with 39. from 40. at 41. with 42. with 43. to 44. with 45. for 46. for 47. to 48. from 49. of 50. to – for 51. of 52. from 53. on 54. of 55. of 56. to 57. of 58. in 59. of 60. in 61. with 62. about 63. in 64. to 65. of 66. about 67. for 68. at 69. on - of 70. for 71. of – of 72. in – in 73. in 74. to 75. about 76. with 77. to – for 78. with 79. for 80. with 81. to 82. of 83. of 84. of 85. to – from 86. of 87. of 88. of 89. for 90. about 91. of 92. about 93. with 94. in 95. to 96. with 97. to 98. to 99. at 100. with . GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN, NƠI CHỐN 1/ AT Thời gian - at 4 o’clock, at at giờ,- at night,- at Christmas, at. GOOD WEATHER trong thời tiết tốt _ IN THE NEWSPAPER trong báo _ IN THE a MIDDLE OF the room ở giữa phòng _ IN ENGLISH, GERMAN, bằng tiếng Anh, Đức, 3/ ON Thời gian - dùng trước. dùng trong những cụm từ on Sunday morning, on Saturday afternoon, on Friday night, on weekdays, on weekends - on time đúng giờ, chính xác Ex The film was shown on time. Nơi chốn ON ở trên - - Xem thêm -Xem thêm Bài tập giới từ chỉ thời gian nơi chốn, Bài tập giới từ chỉ thời gian nơi chốn,
bài tập giới từ chỉ nơi chốn